Bài Giảng Dung Sai Và Kỹ Thuật Đo
43.000 đ
Uy tín
Giao toàn quốc
Được kiểm hàng
Chi tiết sản phẩm
Tình trạng
Mới
Công ty phát hành
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Nhà xuất bản
Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
SKU
2101959934242

Sách - Bài Giảng Dung Sai Và Kỹ Thuật Đo
Tác giả: TS. Vũ Toán Thắng
Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
Đơn vị phát hành: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
Ngày xuất bản:2019
Số trang :176
Kích thước 19 x 27 cm
Loại bìa: Mềm
 
Nội dung
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
1.1. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ DUNG SAI
I.1.1. Kích thước
* Dây kích thước thẳng tiêu chuẩn
Để thống nhất hoa và tiêu chuẩn hoá kích thước của chi tiết và lắp ghép người ta đã lập ra 4 dãy số ưu tiên ký hiệu là R5, R10, R20, R.40 (bảng LI) Khi thiết kế chế tạo chi tiết và sản phẩm, các kích thước thăng danh nghĩa của chúng
được chọn theo giá trị của các dãy số ưu tiên. Việc chọn các kích thước danh nghĩa của chi tiết theo tiêu chuẩn giảm bớt số loại, kích cỡ của các chi tiết và sản phẩm do đó cũng giảm bớt được số lượng, chủng loại, kích cỡ của các trang thiết bị công nghệ như dụng cụ cắt, dụng cụ do chẳng hạn. Số loại giảm thì sản lượng từng loại sẽ tăng, đó là điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, khi công nghệ chế tạo cơ khi phát triển cao, số lượng, chủng loại, kích cỡ của các trang thiết bị cũng đa dạng, do đó việc chọn các kích thước thiết kế theo dãy số ưu tiên R 40 có khoảng cách giữa các kích thước là gần nhất.
* Kích thước danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa là kích thước xác định bằng tính toán xuất phát từ chức năng
của kích thước, sau đó quy tròn (về phía lớn lên) theo các giá trị của dãy kích thước thăng
danh nghĩa tiêu chuẩn Ký hiệu kích thước trục và kích thước bị bao ký hiệu du, kích thước lỗ và kích thước
bao ký hiệu Dy -
Quy ước: kích thước trục và các kích thước bị bao viết chữ thường, kích thước lỗ và kích thước bao viết chữ hoa
Ví dụ. Khi thiết kế kích thước trục để đảm bảo đủ bền, ta tính được d = 19.4mm. Chọn
trong bảng 1.1 ta có kích thước ghi trên bản vẽ thiết kế là d = 20mm.
Kích thước thực Kích thước thực là kích thước nhận được từ kết quả đo với sai số cho phép
Ví dụ: Khi đo kích thước chi tiết trục bằng thước tập có giá trị vạch chia là 0,1mm, kết quà do nhận được là 15.9mm, thì kích thước thực của chi tiết trục là d =15,9mm với sai số cho phép là +0,Imm Cùng chi tiết trục đô nếu do bằng panme có giá trị vạch chia là
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....